Bạn đang phân vân không biết nên mua Honda Air Blade, hay cố thêm một chút để mua lên dòng xe ga cao cấp SH? Cùng tham khảo ngay bài so sánh Sh 125 và Air Blade 160 chi tiết dưới đây để đưa ra được lựa chọn phù hợp nhất.
Trên thực tế, SH là dòng xe nhắm đến phân khúc khách hàng hạng sang, được chú trọng nhiều về mặt tiện ích và thiết kế.
Còn Air Blade 160 là dòng xe dành cho các đối tượng khách hàng tầm trung, với kiểu dáng thể thao và động cơ 160cc mạnh mẽ.
1. So sánh về thiết kế
Đối với thiết kế, hai dòng xe mang hai ngôn ngữ khác hẳn nhau, nếu SH 125i sang trọng, đẳng cấp, thì Air Blade lại mang dáng vẻ thể thao, khỏe khoắn.
1.1 Xe Honda Air Blade
Về thiết kế, Honda Air Blade tiếp tục được cải tiến theo kiểu dáng vừa thể thao, năng động, vừa trẻ trung, hiện đại.
Thiết kế từ phần trung tâm đến đuôi xe được tinh chỉnh hơn, đem đến một diện mạo mạnh mẽ hơn, hầm hố hơn. Trong khi đó, kiểu dáng thân xe vẫn mang nét thanh thoát và nhỏ gọn.
Thiết kế được tinh chỉnh và phối màu đậm chất thể thao, nhưng vẫn đảm bảo được đường nét và tổng thể hài hòa.
Phiên bản Tiêu chuẩn 160cc với tông màu tối mạnh mẽ, điểm xuyết các chi tiết ốp màu xám được bố trí hài hòa. Với 3 màu sắc: Xanh xám, đỏ xám, đen xám, phiên bản này sẽ là sự lựa chọn tuyệt vời cho những khách hàng đang đi tìm dòng xe vừa cao cấp, vừa mạnh mẽ.
Air Blade sử dụng đèn định vị LED cỡ lớn, với thiết kế đèn trước được mô phỏng cấu trúc đèn từ những mẫu xe phân khối lớn.
Mặt đồng hồ LCD kỹ thuật số với thiết kế hiện đại, tăng khả năng hiển thị và dễ dàng theo dõi các chỉ số.
Đèn chiếu sáng luôn sáng, đảm bảo cho người điều hành có tầm nhìn tốt nhất, hạn chế các trường hợp quên bật đèn khi đi đường.
1.2. Honda SH 125i
Honda SH vẫn giữ được thiết kế thanh lịch, sang trọng, mang hơi hướng Châu Âu cùng động cơ cải tiến đột phá và công nghệ tiên tiến.
Cụm đèn trước được trang bị đồng bộ công nghệ LED hiện đại, kết hợp hài hòa với phần đầu xe cân đối. Đèn chiếu sáng phía trước luôn sáng, hạn chế rủi ro khi chủ xe quên bật đèn.
Diện mạo phía sau xe được tôn lên với trang bị hệ thống đèn LED nổi bật. Tay nắm sau được vuốt thon gọn đầy phong cách và thuận tiện cho việc di chuyển xe.
Đồng hồ với phần đo vận tốc lớn được đặt ở giữa, thiết kế đơn giản, giúp người lái dễ dàng quan sát các thông số.
Đồng hồ tốc độ được thiết kế tách riêng biệt với màn hình chính, tạo điểm nhấn độc đáo, hiện đại cho tổng thể cụm đồng hồ trung tâm.
2. So sánh về tiện ích
Honda Air Blade | SH 125i |
|
|
3. So sánh về động cơ
Về động cơ và khả năng bứt tốc thì chắc chắn là Honda Air Blade, với hệ thống động cơ 160cc sẽ mang trải nghiệm tốt hơn cho người điều khiển.
Honda Air Blade | SH 125i |
|
|
Bảng so sánh về thông số kỹ thuật
Các thông số | Honda Air Blade 160cc | Honda SH 125i |
Khối lượng bản thân | 114 kg | SH125i/150i CBS: 133kg SH125i/150i ABS: 134kg |
Dài x Rộng x Cao | 1.890 x 686 x 1.116 mm | 2.090mm x 739mm x 1.129mm |
Khoảng cách trục bánh xe | 1.286 mm | 1.353mm |
Độ cao yên | 775 mm | 799mm |
Khoảng sáng gầm xe | 142 mm | 146mm |
Dung tích bình xăng | 4,4 lít | 7,8 lít |
Kích cỡ lớp trước/ sau | Lốp trước 90/80 Lốp sau 100/80 | Trước: 100/80 – 16 M/C 50P Sau: 120/80 – 16 M/C 60P |
Phuộc trước | Ống lồng, giảm chấn thủy lực | Ống lồng, giảm chấn thủy lực |
Phuộc sau | Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực | Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực |
Loại động cơ | Xăng, 4 kỳ, 1 xy-lanh, làm mát bằng dung dịch | PGM-FI, xăng, 4 kỳ, 1 xy-lanh, làm mát bằng dung dịch |
Công suất tối đa | 11,2kW/8.000 vòng/phút | 9,6kW/8.250 vòng/phút |
Dung tích nhớt máy | 0,8 lít khi thay nhớt 0,9 lít khi rã máy | 0,9 lít khi rã máy 0,8 lít khi thay nhớt |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | 2,3l/100km | 2,46 lít/100km |
Hộp số | Vô cấp | Vô cấp, điều khiển tự động |
Loại truyền động | Dây đai, biến thiên vô cấp | Đai |
Hệ thống khởi động | Điện | Điện |
Momen cực đại | 14,6Nm/6.500 vòng/phút | 12N.m/6.500 vòng/phút |
Dung tích xy-lanh | 156,9 cc | 124,8cm³ |
Đường kính x Hành trình pít tông | 60 x 55,5 mm | 53,5mm x 55,5mm |
Tỷ số nén | 12:1 | 11,5:1 |
4. So sánh về giá
Giá thành 2 sản phẩm hiện nay trên thị trường chênh lệch nhau khá lớn, đến cả hơn chục triệu đồng.
Nên suy xét kỹ về tình hình tài chính để lựa chọn sản phẩm phù hợp với điều kiện của bản thân, tránh phải chịu áp lực về kinh tế quá lớn.
- Giá xe Air Blade 160 hiện nay trên thị trường đang dao động từ 60.000.000 đ đến 63.000.000 đ tùy từng phiên bản.
- Giá xe SH 125 hiện nay trên thị trường đang dao động từ 82.000.000 đ đến 92.300.000 đ tùy từng phiên bản.
>> Tìm hiểu ngay: Bảng giá SH cập nhật mới nhất tại đại lý
Nhìn chung, nên dựa vào điều kiện tài chính và nhu cầu thiết yếu để chọn cho mình sản phẩm phù hợp nhất.
- SH 125 rất nặng và cao, không phù hợp và an toàn cho những người có tầm vóc khiêm tốn. Nếu điều kiện kinh tế cho phép và đã quá yêu thích thiết kế và kiểu dáng sang trọng của SH thì nên mua.
- Còn nếu đang tìm kiếm một chiếc xe với động cơ mạnh mẽ, kiểu dáng thể thao, có mức giá tầm trung thì nên lựa chọn Honda Air Blade.
Trên đây là toàn bộ so sánh, phân tích về hai dòng xe Sh 125 và Air Blade, hy vọng giúp tìm ra được sản phẩm phù hợp.