Thể thao 247 trân trọng giới thiệu tới quý độc giả Kết quả chạy thử F1 chặng 5- Spanish Grand Prix 2015 (8-10/5).
Màn chạy thử đợt 1, 2 và 3 của chặng đua Spanish Grand Prix 2015 đã diễn ra tại trường đua Barcelona-Catalunya (Tây Ban Nha) với kết quả nhanh nhất hoàn thành một vòng đua thuộc về Nico Rosberg của Mercedes (1:26.852s).
Susie Wolff xếp thứ 14 với thành tích 1:29.708s ở đợt 1. Ảnh: formula1.com.
Xếp ngay phía sau lần lượt là Sebastian Vettel của Ferrari (1:26.177s) và Lewis Hamilton của Mercedes (1:26.222s).
Chạy thử đợt 1:
#. | Số | Tay đua | Đội đua | Thời gian | Gap | Laps |
1 | 6 | Nico Rosberg | Mercedes | 1:26.828s | 28 | |
2 | 44 | Lewis Hamilton | Mercedes | 1:26.898s | +0.07s | 27 |
3 | 5 | Sebastian Vettel | Ferrari | 1:27.806s | +0.978s | 21 |
4 | 7 | Kimi Räikkönen | Ferrari | 1:27.832s | +1.004s | 16 |
5 | 55 | Carlos Sainz | Toro Rosso | 1:28.132s | +1.304s | 27 |
6 | 33 | Max Verstappen | Toro Rosso | 1:28.529s | +1.701s | 23 |
7 | 26 | Daniil Kvyat | Red Bull | 1:28.785s | +1.957s | 7 |
8 | 19 | Felipe Massa | Williams | 1:28.831s | +2.003s | 21 |
9 | 3 | Daniel Ricciardo | Red Bull | 1:29.075s | +2.247s | 9 |
10 | 12 | Felipe Nasr | Sauber | 1:29.140s | +2.312s | 14 |
11 | 27 | Nico Hulkenberg | Force India | 1:29.409s | +2.581s | 20 |
12 | 36 | Raffaele Marciello | Sauber | 1:29.630s | +2.802s | 15 |
13 | 30 | Jolyon Palmer | Lotus | 1:29.676s | +2.848s | 21 |
14 | 41 | Susie Wolff | Williams | 1:29.708s | +2.88s | 22 |
15 | 14 | Fernando Alonso | McLaren | 1:29.813s | +2.985s | 22 |
16 | 22 | Jenson Button | McLaren | 1:29.817s | +2.989s | 22 |
17 | 11 | Sergio Perez | Force India | 1:30.096s | +3.268s | 19 |
18 | 13 | Pastor Maldonado | Lotus | 1:30.110s | +3.282s | 7 |
19 | 28 | Will Stevens | Marussia | 1:32.471s | +5.643s | 22 |
20 | 98 | Roberto Merhi | Marussia | 1:32.647s | +5.819s | 20 |
Chạy thử đợt 2:
# | Số | Tay đua | Đội đua | Thời gian | Gap | Laps |
1 | 44 | Lewis Hamilton | Mercedes | 1:26.852s | 26 | |
2 | 5 | Sebastian Vettel | Ferrari | 1:27.260s | +0.408s | 37 |
3 | 6 | Nico Rosberg | Mercedes | 1:27.616s | +0.764s | 35 |
4 | 7 | Kimi Räikkönen | Ferrari | 1:27.780s | +0.928s | 36 |
5 | 26 | Daniil Kvyat | Red Bull | 1:27.943s | +1.091s | 25 |
6 | 33 | Max Verstappen | Toro Rosso | 1:28.017s | +1.165s | 32 |
7 | 22 | Jenson Button | McLaren | 1:28.494s | +1.642s | 31 |
8 | 77 | Valtteri Bottas | Williams | 1:28.525s | +1.673s | 39 |
9 | 55 | Carlos Sainz | Toro Rosso | 1:28.674s | +1.822s | 31 |
10 | 19 | Felipe Massa | Williams | 1:28.712s | +1.86s | 36 |
11 | 14 | Fernando Alonso | McLaren | 1:28.723s | +1.871s | 28 |
12 | 8 | Romain Grosjean | Lotus | 1:29.086s | +2.234s | 14 |
13 | 3 | Daniel Ricciardo | Red Bull | 1:29.098s | +2.246s | 4 |
14 | 13 | Pastor Maldonado | Lotus | 1:29.217s | +2.365s | 34 |
15 | 12 | Felipe Nasr | Sauber | 1:29.333s | +2.481s | 37 |
16 | 9 | Marcus Ericsson | Sauber | 1:29.361s | +2.509s | 34 |
17 | 27 | Nico Hulkenberg | Force India | 1:29.601s | +2.749s | 38 |
18 | 11 | Sergio Perez | Force India | 1:29.707s | +2.855s | 35 |
19 | 28 | Will Stevens | Marussia | 1:31.929s | +5.077s | 30 |
20 | 98 | Roberto Merhi | Marussia | 1:32.751s | +5.899s | 23 |
Chạy thử đợt 3:
#. | Số | Tay đua | Đội đua | Thời gian | Gap | Laps |
1 | 6 | Nico Rosberg | Mercedes | 1:26.021s | 19 | |
2 | 5 | Sebastian Vettel | Ferrari | 1:26.177s | +0.156s | 14 |
3 | 44 | Lewis Hamilton | Mercedes | 1:26.222s | +0.201s | 10 |
4 | 77 | Valtteri Bottas | Williams | 1:26.682s | +0.661s | 19 |
5 | 7 | Kimi Räikkönen | Ferrari | 1:26.944s | +0.923s | 14 |
6 | 3 | Daniel Ricciardo | Red Bull | 1:27.048s | +1.027s | 19 |
7 | 19 | Felipe Massa | Williams | 1:27.109s | +1.088s | 19 |
8 | 33 | Max Verstappen | Toro Rosso | 1:27.132s | +1.111s | 18 |
9 | 26 | Daniil Kvyat | Red Bull | 1:27.313s | +1.292s | 7 |
10 | 55 | Carlos Sainz | Toro Rosso | 1:27.809s | +1.788s | 17 |
11 | 22 | Jenson Button | McLaren | 1:27.938s | +1.917s | 17 |
12 | 27 | Nico Hulkenberg | Force India | 1:28.082s | +2.061s | 13 |
13 | 12 | Felipe Nasr | Sauber | 1:28.096s | +2.075s | 23 |
14 | 14 | Fernando Alonso | McLaren | 1:28.304s | +2.283s | 17 |
15 | 8 | Romain Grosjean | Lotus | 1:28.578s | +2.557s | 17 |
16 | 13 | Pastor Maldonado | Lotus | 1:28.618s | +2.597s | 18 |
17 | 9 | Marcus Ericsson | Sauber | 1:28.788s | +2.767s | 20 |
18 | 11 | Sergio Perez | Force India | 1:28.996s | +2.975s | 14 |
19 | 28 | Will Stevens | Marussia | 1:31.125s | +5.104s | 16 |
20 | 98 | Roberto Merhi | Marussia | 1:31.749s | +5.728s | 17 |
Lịch thi đấu chặng đua Spanish Grand Prix 2015:
FORMULA 1 GRAN PREMIO DE ESPAÑA PIRELLI 2015 | |
| |
Thông tin chặng đua | |
Sồ lần tổ chức | 56 |
Bắt đầu từ năm | 1913 |
Tay đua nhiều danh hiệu nhất | Michael Schumacher (6) |
Đội đua nhiều danh hiệu nhất | Ferrari (12) |
Độ dài vòng đua | 4.655 km (2.892 mi) |
Độ dài chặng đua | 307.104 km (190.825 mi) |
Số vòng | 66 |
Kết quả chặng đua trước (2014) | |
Pole | |
Podium |
|
Fastest lap |
|
Thứ Sáu 8 - Chủ Nhật 10/5/2015 (UTC/GMT +7, Việt Nam. Trực tiếp trên kênh Canal F1, Sky Sports F1, Fox Sports 2, BBC Radio 5 và Thethaophui.net)
Đua thử 1
Thứ Sáu
15:00 – 16:30
Đua thử 2
Thứ Sáu
19:00 – 20:30
Đua thử 3
Thứ Bảy
16:00 – 17:00
Đua phân hạng
Thứ Bảy
19:00 – 20:00
Đua chính thức
Chủ Nhật
19:00 – 21:00
Video đua xe F1: Hamilton có danh hiệu thứ 3 (Bahrain Grand Prix 2015)
Bảng xếp hạng tay đua:
# | QT | VĐ | +/- | Điểm |
1 | GBR | 3 | 0 | 93 |
2 | GER | 0 | 1 | 66 |
3 | GER | 1 | -1 | 65 |
4 | FIN | 0 | 1 | 42 |
5 | BRA | 0 | -1 | 31 |
6 | FIN | 0 | 0 | 30 |
7 | AUS | 0 | 1 | 19 |
8 | BRA | 8 | -1 | 14 |
9 | FRA | 0 | 0 | 12 |
10 | GER | 0 | -1 | 6 |
11 | NED | 0 | -1 | 6 |
12 | ESP | 0 | -1 | 6 |
13 | SWE | 0 | 2 | 5 |
14 | RUS | 0 | -1 | 5 |
15 | MEX | 0 | -1 | 4 |
16 | ESP | 0 | 1 | 0 |
17 | GBR | 0 | -1 | 0 |
18 | ESP | 0 | -1 | 0 |
19 | GBR | 0 | 0 | 0 |
20 | VEN | 0 | 0 | 0 |
Bảng xếp hạng đội đua:
# | VĐ | +/- | Điểm |
1 | 3 | 0 | 159 |
2 | 1 | 0 | 107 |
3 | 0 | 0 | 61 |
4 | 0 | 1 | 23 |
5 | 0 | -1 | 19 |
6 | 0 | 2 | 12 |
7 | 0 | -1 | 12 |
8 | 0 | 0 | 11 |
9 | 0 | 0 | 0 |
10 | 0 | 0 | 0 |
___________________________________________________________
Thể thao 247 cập nhật lịch thi đấu, bảng xếp hạng, cùng những tin tức mới nhất về đua xe sẽ được cập nhật nhanh nhất tới độc giả.
Các chặng đua xe F1 sẽ được trực tiếp trên kênh Sky Sports F1, BBC Sport, TSN1 hoặc TSN2, Fox Sports 1 hoặc Fox Sports 2, Fox Sports HD, BBC Radio 5 (BBC One và Fptplay để xem lại Highlights chặng đua) và đua xe MotoGP trên kênh Fox Sports 1 hoặc Fox Sports 2, BT Sport 2. Mời quý vị và các bạn chú ý theo dõi.
Bá Hảo