(Thethaophui.net) - Chiến thắng 1-2 của Mercedes tại chặng 5 đua xe F1- Spanish Grand Prix 2015 tiếp tục chứng tỏ sức mạnh vượt trội của đội đua nước Anh trong mùa giải này.
21h04: Toàn bộ kết quả, bảng xếp hạng sau chặng Spanish Grand Prix 2015 sẽ được Thethao247 cập nhập sớm nhất tới bạn đọc. Chúc một buổi tối tốt lành và hẹn gặp lại ở chặng tiếp theo Monaco Grand Prix 2015 (21-24/5/2015).
Hình ảnh từ lễ trao giải. Ảnh: @f1.
____________________________________________________________
20h45: [Kết thúc]- Chiến thắng cho Rosberg!
+/- | Thứ hạng | Tay đua | QT | Đội đua | Số vòng | Pits | |||||||
1 | Rosberg | Mercedes | 66 | 2 | |||||||||
2 | Hamilton | Mercedes | 66 | 3 | |||||||||
3 | Vettel | Ferrari | 66 | 2 | |||||||||
4 | Bottas | Williams | 66 | 2 | |||||||||
5 | Räikkönen | Ferrari | 66 | 2 | |||||||||
6 | Massa | Williams | 66 | 3 | |||||||||
7 | Ricciardo | Red Bull | 65 | 2 | |||||||||
8 | Grosjean | Lotus | 65 | 2 | |||||||||
9 | Sainz | Toro Rosso | 65 | 2 | |||||||||
10 | Kvyat | Red Bull | 65 | 2 | |||||||||
11 | Verstappen | Toro Rosso | 65 | 2 | |||||||||
12 | Nasr | Sauber | 65 | 2 | |||||||||
13 | Perez | Force India | 65 | 2 | |||||||||
14 | Ericsson | Sauber | 65 | 2 | |||||||||
15 | Hülkenberg | Force India | 65 | 3 | |||||||||
16 | Button | McLaren | 65 | 3 | |||||||||
17 | Stevens | Manor Marussia | 63 | 3 | |||||||||
18 | Merhi | Manor Marussia | 62 | 3 | |||||||||
Bỏ cuộc | |||||||||||||
Maldonado | Lotus | 45 | 4 | ||||||||||
Alonso | McLaren | 26 | 2 |
____________________________________________________________
20h42: [65/66]- Gap top 5. Sự canh tranh giữa Bottas và Räikkönen sẽ là tâm điểm ở những phút tới. Ngoài ra, Rosberg sẽ không thể chủ quan với người đồng đội bám sát ngay phía sau.
1 Rosberg -
2 Hamilton +13.3
3 Vettel +41.1
4 Bottas +51.7
5 Räikkönen +52.4
____________________________________________________________
20h38: [60/66]- Cập nhập vị trí các tay đua
____________________________________________________________
20h34: [59/66]- Sự thất vọng của Vettel khi khoảng cách giữa anh và Hamilton đã tăng lên thành 40s.
A disappointed Vettel (P3) on the radio to Ferrari: "We lost too much time in traffic" #SpanishGP pic.twitter.com/Vs5bfPXwtF
— Formula 1 (@F1) May 10, 2015
____________________________________________________________
20h30: [56/66]- Gap top 3
1 Rosberg -0
2 Hamilton +18.9
3 Vettel +29.7
____________________________________________________________
20h23: [52/66]- Hamilton vào pit [2.6s] với bộ lốp medium mới, và vẫn kịp xếp trên Vettel.
____________________________________________________________
20h21: [50/66]- Cập nhập vị trí các tay đua
____________________________________________________________
20h20: [49/66]- Maldonado của Lotus là tay đua thứ 2 phải bỏ cuộc
OUT: Lotus tell Maldonado to pit as they need to retire his car #SpanishGP pic.twitter.com/v3vBZsj4Uc
— Formula 1 (@F1) May 10, 2015
____________________________________________________________
20h16: [47/66]- Räikkönen vượt mặt trực tiếp Massa để đòi lại vị trí thứ 5.
____________________________________________________________
20h08: [46/66]- Rosberg vào pit [2,8s], anh tụt xuống xếp thứ 2 sau người đồng đội Hamilton.
____________________________________________________________
20h08: [41/66]- Cập nhập vị trí các tay đua
____________________________________________________________
20h05: [39/66]- Khoảng cách giữa Rosberg và top sau vừa được nâng lên +15s.
1 - Rosberg
2 Vettel +15
3 Hamilton +25.3
____________________________________________________________
19h56: [34/66]- Hamilton vào pit [2.3s] với bộ lốp cứng mới và tụt xuống xếp thứ 5 sau Räikkönen. Có lẽ tay đua người Anh sẽ áp dụng chiến thuật 3 pit.
____________________________________________________________
19h54: [33/66]- Khoảng cách giữa Rosberg và top sau vừa được nâng lên +9,5s.
1 Rosberg
2 Vettel +9.5
3 Hamilton +11.2
____________________________________________________________
19h51: [30/66]- Cập nhập vị trí các tay đua
____________________________________________________________
19h50: [29/66]- Khoảng cách giữa Rosberg và top sau vừa được nâng lên 7.2s, khả năng đây sẽ là danh hiệu đầu tiên trong mùa của tay đua người Đức.
____________________________________________________________
19h46: [28/66]- Tai nạn đáng tiếc của Alonso, một sự thiếu ăn ý của đội McLaren.
____________________________________________________________
19h46: [27/66]- Khoảng cách giữa 3 tay đua dẫn đầu.
1 Rosberg
2 Vettel +6.3
3 Hamilton +7.6
____________________________________________________________
19h37: [21/66]- Cuộc đua gay cấn giữa Vettel và Hamilton, chỉ cần một sai xót từ tay đua của Ferrari anh sẽ mất ngay vị trí thứ 2.
____________________________________________________________
19h35: [20/66]- Cập nhập vị trí các tay đua
____________________________________________________________
19h31: [18/66]- Sau kế hoạch B vào pit không thành công, Hamilton muốn tiếp tục có chiến thuật khác để vượt qua Vettel.
____________________________________________________________
19h27: [15/66]- Vettel (2,3s) và Rosberg vào pit ngay sau.
____________________________________________________________
19h26: [14/66]- Hamilton vào pit sớm (5,3s), anh tụt xuống xếp thứ 8.
____________________________________________________________
19h21: [10/66]- Cập nhập vị trí các tay đua
____________________________________________________________
19h18: [09/66]- Rosberg đang bỏ cách Vettel +6.6s và Hamilton là +7.9s.
____________________________________________________________
19h06: [02/66]- Cập nhập vị trí các tay đua
____________________________________________________________
19h04: [01/66]- "LIGHTS OUT!"
____________________________________________________________
18h58: [Khởi động]- Các tay đua trong top đầu đều quyết định dùng lốp Medium
____________________________________________________________
18h58: [Chuẩn bị]- Còn 2 phút nữa chặng đua sẽ chính thức khởi tranh!
Sơ đồ trường đua Barcelona-Catalunya. Ảnh: formula1.com.
____________________________________________________________
18h51: [Chuẩn bị]- Bảng xếp hạng các tay đua trước chặng Spanish Grand Prix 2015
____________________________________________________________
18h45: [Chuẩn bị]- Top 5 tay đua có nhiều danh hiệu nhất tại Barcelona-Catalunya (Tây Ban Nha).
MOST WINS AT BARCELONA: 6: M Schumacher 3: M Hakkinen 2: N Mansell 2: K Raikkonen 2: F Alonso #SpanishGP #GPEspana pic.twitter.com/ZOW7AmLFFW
— Formula 1 (@F1) May 10, 2015
____________________________________________________________
18h30: [Chuẩn bị]- "CÒN 30 PHÚT NỮA CUỘC ĐUA SẼ CHÍNH THỨC BẮT ĐẦU!"
____________________________________________________________
18h29: [Chuẩn bị]- Vị trí các tay đua ở vạch xuất phát:
____________________________________________________________
18h24: [Chuẩn bị]- Với vị trí số 1 tại vạch xuất phát, thì đây được xem là cơ hội để Rosberg tìm lại "Nắng ở trong tim".
Australia GP...
..China GP...
..Bahrain GP...
____________________________________________________________
17h47: [Chuẩn bị]- Cập nhật điều kiện thời tiết tại Barcelona-Catalunya (Tây Ban Nha):
Nắng (có mây)| Nhiệt độ không khí: 22°C| Gió: 12 km/h(WSW)| Độ ẩm: 59%| Nhiệt độ đường đua: 44°C
____________________________________________________________
Trước đó, cuộc đua phân hạng chặng đua Spanish Grand Prix 2015 đã diễn ra tại trường đua Barcelona-Catalunya (Tây Ban Nha) kết thúc với kết quả nhanh nhất hoàn thành một vòng đua thuộc về Nico Rosberg của Mercedes (1 phút 24,681 giây).
Nico Rosberg sẽ có cơ hội để giành chức vô địch đầu tiên trong mùa giải khi xuất phát trước Lewis Hamilton. Ảnh: formula1.com.
Xếp ngay phía sau lần lượt là Lewis Hamilton của Mercedes (1 phút 25,740 giây) và Sebastian Vettel của Ferrari (1 phút 25,458 giây).
Video đua xe F1: Rosberg giành pole (Spanish Grand Prix 2015)
Kết quả đua phân hạng:
#. | Số | Tay đua | Đội đua | Q1 | Q2 | Q3 | Laps |
1 | 6 | Nico Rosberg | Mercedes | 1:26.490s | 1:25.166s | 1:24.681s | 18 |
2 | 44 | Lewis Hamilton | Mercedes | 1:26.382s | 1:25.740s | 1:24.948s | 17 |
3 | 5 | Sebastian Vettel | Ferrari | 1:27.534s | 1:26.167s | 1:25.458s | 15 |
4 | 77 | Valtteri Bottas | Williams | 1:27.262s | 1:26.197s | 1:25.694s | 16 |
5 | 55 | Carlos Sainz | Toro Rosso | 1:26.773s | 1:26.475s | 1:26.136s | 17 |
6 | 33 | Max Verstappen | Toro Rosso | 1:27.393s | 1:26.441s | 1:26.249s | 20 |
7 | 7 | Kimi Räikkönen | Ferrari | 1:26.637s | 1:26.016s | 1:26.414s | 16 |
8 | 26 | Daniil Kvyat | Red Bull | 1:27.833s | 1:26.889s | 1:26.629s | 16 |
9 | 19 | Felipe Massa | Williams | 1:27.165s | 1:26.147s | 1:26.757s | 16 |
10 | 3 | Daniel Ricciardo | Red Bull | 1:27.611s | 1:26.692s | 1:26.770s | 16 |
11 | 8 | Romain Grosjean | Lotus | 1:27.383s | 1:27.375s | 13 | |
12 | 13 | Pastor Maldonado | Lotus | 1:27.281s | 1:27.450s | 13 | |
13 | 14 | Fernando Alonso | McLaren | 1:27.941s | 1:27.760s | 11 | |
14 | 22 | Jenson Button | McLaren | 1:27.813s | 1:27.854s | 12 | |
15 | 12 | Felipe Nasr | Sauber | 1:27.625s | 1:28.005s | 14 | |
16 | 9 | Marcus Ericsson | Sauber | 1:28.112s | 6 | ||
17 | 27 | Nico Hulkenberg | Force India | 1:28.365s | 6 | ||
18 | 11 | Sergio Perez | Force India | 1:28.442s | 7 | ||
19 | 28 | Will Stevens | Marussia | 1:31.200s | 6 | ||
20 | 98 | Roberto Merhi | Marussia | 1:32.038s | 4 |
Q1 107% thời gian: 1:32.428 (thành tích sẽ bị loại khỏi cuộc đua chính thức).
___________________________________________________________
Lịch thi đấu chặng đua Spanish Grand Prix 2015:
FORMULA 1 GRAN PREMIO DE ESPAÑA PIRELLI 2015 | |
| |
Thông tin chặng đua | |
Sồ lần tổ chức | 56 |
Bắt đầu từ năm | 1913 |
Tay đua nhiều danh hiệu nhất | Michael Schumacher (6) |
Đội đua nhiều danh hiệu nhất | Ferrari (12) |
Độ dài vòng đua | 4.655 km (2.892 mi) |
Độ dài chặng đua | 307.104 km (190.825 mi) |
Số vòng | 66 |
Kết quả chặng đua trước (2014) | |
Pole | |
Podium |
|
Fastest lap |
|
Thứ Sáu 8 - Chủ Nhật 10/5/2015 (UTC/GMT +7, Việt Nam. Trực tiếp trên kênh Canal F1, Sky Sports F1, Fox Sports 2, BBC Radio 5 và Thethaophui.net)
Đua thử 1
Thứ Sáu
15:00 – 16:30
Đua thử 2
Thứ Sáu
19:00 – 20:30
Đua thử 3
Thứ Bảy
16:00 – 17:00
Đua phân hạng
Thứ Bảy
19:00 – 20:00
Đua chính thức
Chủ Nhật
19:00 – 21:00
Video đua xe F1: Hamilton có danh hiệu thứ 3 (Bahrain Grand Prix 2015)
Bảng xếp hạng tay đua:
# | QT | VĐ | +/- | Điểm |
1 | GBR | 3 | 0 | 93 |
2 | GER | 0 | 1 | 66 |
3 | GER | 1 | -1 | 65 |
4 | FIN | 0 | 1 | 42 |
5 | BRA | 0 | -1 | 31 |
6 | FIN | 0 | 0 | 30 |
7 | AUS | 0 | 1 | 19 |
8 | BRA | 8 | -1 | 14 |
9 | FRA | 0 | 0 | 12 |
10 | GER | 0 | -1 | 6 |
11 | NED | 0 | -1 | 6 |
12 | ESP | 0 | -1 | 6 |
13 | SWE | 0 | 2 | 5 |
14 | RUS | 0 | -1 | 5 |
15 | MEX | 0 | -1 | 4 |
16 | ESP | 0 | 1 | 0 |
17 | GBR | 0 | -1 | 0 |
18 | ESP | 0 | -1 | 0 |
19 | GBR | 0 | 0 | 0 |
20 | VEN | 0 | 0 | 0 |
Bảng xếp hạng đội đua:
# | VĐ | +/- | Điểm |
1 | 3 | 0 | 159 |
2 | 1 | 0 | 107 |
3 | 0 | 0 | 61 |
4 | 0 | 1 | 23 |
5 | 0 | -1 | 19 |
6 | 0 | 2 | 12 |
7 | 0 | -1 | 12 |
8 | 0 | 0 | 11 |
9 | 0 | 0 | 0 |
10 | 0 | 0 | 0 |
___________________________________________________________
Thể thao 247 cập nhật lịch thi đấu, bảng xếp hạng, cùng những tin tức mới nhất về đua xe sẽ được cập nhật nhanh nhất tới độc giả.
Các chặng đua xe F1 sẽ được trực tiếp trên kênh Sky Sports F1, BBC Sport, TSN1 hoặc TSN2, Fox Sports 1 hoặc Fox Sports 2, Fox Sports HD, BBC Radio 5 (BBC One và Fptplay để xem lại Highlights chặng đua) và đua xe MotoGP trên kênh Fox Sports 1 hoặc Fox Sports 2, BT Sport 2. Mời quý vị và các bạn chú ý theo dõi.
Bá Hảo