(Thethaophui.net) - Luis Suarez có màn ra mắt rất được chờ đợi tại Bernabeu nhưng không thể giúp Barcelona tránh khỏi một thất bại trước đại kình địch Real Madrid.
Nội dung chính
Video bàn thắng: Real Madrid 3-1 Barcelona
Trận siêu kinh điển thứ 299 trong lịch sử cũng là ngày Luis Suarez có trận ra mắt chính thức Barcelona sau quãng thời gian bị treo giò.
Trận đấu mở đầu rất mỹ mãn với ngôi sao 27 tuổi khi anh chính là người kiến tạo để Neymar mở tỉ số ngay từ phút thứ 4. Thế nhưng 3 bàn thắng liên tiếp của Cristiano Ronaldo, Pepe và Karim Benzema khiến mọi thứ xoay chuyển nhanh chóng. Suarez sau đó bị thay ra nhường chỗ cho Pedro ở phút 69.
Suarez ra mắt nhưng Barca bị Real đánh bại trong trận Siêu kinh điển
“Chúng tôi phải suy nghĩ nghiêm túc về trận thua này. Nhưng chúng tôi vẫn đang hơn Real 1 điểm và phải tiếp tục tiến về phía trước”, tiền đạo người Uruguay chia sẻ.
Cựu cầu thủ Liverpool cũng tiết lộ anh chỉ biết mình sẽ được đá chính ngay sát giờ bóng lăn: “Vì cường độ cao của trận đấu nên tôi biết mình sẽ không đá đủ 90 phút. Tôi không nói chuyện với HLV về việc sẽ chơi trong bao lâu. Tôi cũng chỉ biết mình sẽ đá chính trong buổi họp chiến thuật một tiếng rưỡi trước khi trận đấu bắt đầu”.
Rất muốn có được chiến thắng trong ngày ra mắt nhưng cuối cùng Suarez lại không được toại nguyện: “Bạn luôn muốn đánh dấu ngày ra mắt bằng một chiến thắng và kết quả này là không tốt đối với chúng tôi. Nhưng tôi đã cố gắng hết mình”.
Bảng xếp hạng La Liga 2014/15
# | Tên đội | P | W | D | L | F | A | GD | Điểm |
1 | FC Barcelona | 9 | 7 | 1 | 1 | 23 | 3 | +20 | 22 |
2 | Real Madrid CF | 9 | 7 | 0 | 2 | 33 | 10 | +23 | 21 |
3 | Valencia CF | 9 | 6 | 2 | 1 | 20 | 8 | +12 | 20 |
4 | Sevilla FC | 8 | 6 | 1 | 1 | 15 | 8 | +7 | 19 |
5 | Atletico Madrid | 8 | 5 | 2 | 1 | 14 | 7 | +7 | 17 |
6 | RC Celta de Vigo | 9 | 4 | 4 | 1 | 16 | 11 | +5 | 16 |
7 | Villarreal CF | 8 | 4 | 2 | 2 | 12 | 7 | +5 | 14 |
8 | Malaga CF | 8 | 3 | 3 | 2 | 7 | 8 | –1 | 12 |
9 | Rayo Vallecano | 8 | 3 | 2 | 3 | 11 | 12 | –1 | 11 |
10 | Eibar | 9 | 2 | 4 | 3 | 9 | 11 | –2 | 10 |
11 | Getafe CF | 8 | 3 | 1 | 4 | 6 | 12 | –6 | 10 |
12 | RCD Espanyol | 8 | 2 | 3 | 3 | 9 | 10 | –1 | 9 |
13 | UD Almeria | 9 | 2 | 3 | 4 | 7 | 10 | –3 | 9 |
14 | Granada CF | 9 | 2 | 3 | 4 | 6 | 13 | –7 | 9 |
15 | Athletic Bilbao | 9 | 2 | 2 | 5 | 6 | 12 | –6 | 8 |
16 | Deportivo La Coruna | 8 | 2 | 1 | 5 | 11 | 19 | –8 | 7 |
17 | Real Sociedad | 9 | 1 | 3 | 5 | 10 | 14 | –4 | 6 |
18 | Cordoba | 9 | 0 | 5 | 4 | 6 | 14 | –8 | 5 |
19 | Elche CF | 9 | 1 | 2 | 6 | 8 | 21 | –13 | 5 |
20 | Levante UD | 9 | 1 | 2 | 6 | 4 | 23 | –19 | 5 |