Lamine Yamal đang liên tục xô đổ những kỉ lục trong màu áo Tây Ban Nha ở Euro 2024.
Tài năng trẻ sáng giá của bóng đá Tây Ban Nha nói riêng và thế giới nói chung - Lamine Yamal tiếp tục ghi tên mình vào lịch sử Euro với đường kiến tạo ở trận chung kết với Anh diễn ra vào rạng sáng nay (15/7) theo giờ Việt Nam.
Theo đó, Yamal đã quân bình thành tích cầu thủ có nhiều kiến tạo nhất ở một kì Euro cùng với 4 cầu thủ khác: Ljubinko Drulovic (Nam Tư, Euro 2000), Karel Poborsky (Cộng hòa Séc, Euro 2004), Eden Hazard (Bỉ, Euro 2016) và Aaron Ramsey (Xứ Wales, Euro 2016) với cùng 4 đường kiến tạo.
Thành tích này vẫn chưa đủ để Lamine Yamal lọt top cầu thủ có nhiều kiến tạo nhất lịch sử Euro. Người đang dẫn đầu thông số này là Poborsky với 8 kiến tạo, xếp sau là Cristiano Ronaldo (6 kiến tạo) và 4 cái tên khác có cùng 5 kiến tạo. Tuy nhiên, nếu tiếp tục duy trì đà phát triển như ở thời điểm hiện tại, việc Yamal phá được kỉ lục trên chỉ là vấn đề thời gian.
Trước đó, Lamine Yamal đã xô đổ hàng loạt kỉ lục với việc cùng Tây Ban Nha tham dự Euro năm nay. Cầu thủ sinh năm 2007 là cầu thủ trẻ nhất từng ra sân ở một kì Euro, là cầu thủ trẻ nhất ghi bàn trong lịch sử các kì Euro, đồng thời phá kỉ lục kéo dài 66 năm của Pele: là cầu thủ bóng đá nam trẻ nhất chơi trong một trận chung kết giải đấu quốc tế lớn.
Euro 2024 chứng kiến màn trình diễn tuyệt vời của Lamine Yamal, anh có được suất đá chính trong đội hình Tây Ban Nha khi mới chỉ 16 tuổi, thi đấu chững chạc, khuynh đảo hàng thủ với những hậu vệ trứ danh hàng đầu châu Âu, có được 1 bàn thắng và 4 đường kiến tạo. Phong độ tuyệt vời của Yamal và Nico Williams đã chấp cánh cho Tây Ban Nha bay cao, bay xa, trở thành đội tuyển giàu thành tích nhất lịch sử các kì Euro với 4 lần nâng cúp.
Bảng A | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 2 | 1 | 0 | 6 | 7 |
2 | 3 | 1 | 2 | 0 | 2 | 5 |
3 | 3 | 1 | 0 | 2 | -3 | 3 |
4 | 3 | 0 | 1 | 2 | -5 | 1 |
Bảng B | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 3 | 0 | 0 | 5 | 9 |
2 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
3 | 3 | 0 | 2 | 1 | -3 | 2 |
4 | 3 | 0 | 1 | 2 | -2 | 1 |
Bảng C | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 1 | 2 | 0 | 1 | 5 |
2 | 3 | 0 | 3 | 0 | 0 | 3 |
3 | 3 | 0 | 3 | 0 | 0 | 3 |
4 | 3 | 0 | 2 | 1 | -1 | 2 |
Bảng E | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 |
2 | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 |
3 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
4 | 3 | 1 | 1 | 1 | -2 | 4 |
Bảng F | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 2 | 0 | 1 | 2 | 6 |
2 | 3 | 2 | 0 | 1 | 0 | 6 |
3 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
4 | 3 | 0 | 1 | 2 | -2 | 1 |
BXH đội thứ 3 | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
2 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
3 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
4 | 3 | 0 | 3 | 0 | 0 | 3 |
5 | 3 | 1 | 0 | 2 | -3 | 3 |
6 | 3 | 0 | 2 | 1 | -3 | 2 |