(Thethaophui.net) – Pha lập công trong trận bán kết giữa Bồ Đào Nha và xứ Wales giúp Ronaldo tiếp cận vị trí dẫn đầu trong cuộc đua giành ngôi vị Vua phá lưới Euro 2016.
Nội dung chính
Trong trận bán kết với xứ Wales rạng sáng nay, Cristiano Ronaldo chính là người đã ghi bàn thắng mở tỷ số cho Bồ Đào Nha ở phút 50. Chỉ 3 phút sau đó, ngôi sao đang thuộc biên chế của Real Madrid có tình huống kiến tạo để Nani ghi bàn thắng ấn định thắng lợi chung cuộc 2-0 cho đội tuyển Bồ Đào Nha.
Với cá nhân Cristiano Ronaldo, bàn thắng vào lưới của xứ Wales là bàn thắng thứ 9 của cầu thủ 31 tuổi tại EURO kể từ lần đầu tiên ra mắt vào năm 2004. Thành tích này giúp Cristiano Ronaldo cân bằng kỷ lục ghi bàn của huyền thoại Michel Platini thiết lập tại EURO 1984.
Ngoài việc cân bằng kỷ lục ghi bàn của huyền thoại người Pháp, với việc cùng Bồ Đào Nha giành quyền vào chơi trận chung kết EURO 2016, Cristiano Ronaldo đang thiết lập nên một loạt kỷ lục cá nhân mới.
Theo đó, với việc ra sân trong màu áo Bồ Đào Nha ở trận đấu rạng sáng nay, Cristiano Ronaldo đã có 132 lần khoác áo đội tuyển quốc gia và ghi được 61 bàn thắng. Đây là kỷ lục mới của Cristiano Ronaldo trong màu áo đội tuyển quốc gia.
Chưa dừng lại, Ronaldo đã vươn lên vị trí thứ 2 trong danh sách Vua phá lưới tại EURO 2016. Cụ thể, ngôi sao thuộc biên chế Real Madrid đã có 3 bàn, bằng với thành tích của những của Olivier Giroud, Dimitri Payet, Alvaro Morata và Gareth Bale, đồng thời chỉ còn kém 1 bàn so với người dẫn đầu là Antoine Griezmann (4 bàn).
Danh sách Vua phá lưới sau vòng tứ kết
4 bàn: Antoine Griezmann (Pháp).
3 bàn: Olivier Giroud, Dimitri Payet (Pháp), Alvaro Morata (Tây Ban Nha), Gareth Bale (xứ Wales), Cristiano Ronaldo, Nani (Bồ Đào Nha).
2 bàn: Romelu Lukaku, Radja Nainggolan (Bỉ), Ivan Perisic (Croatia), Mario Gomez (Đức), Balazs Dzsudzsak (Hungary), Birkir Bjarnason, Kolbeinn Sigþorsson (Iceland), Graziano Pelle (Italia), Jakub Błaszczykowski (Ba Lan), Robbie Brady (CH Ireland), Bogdan Stancu (Romania), Hal Robson-Kanu (xứ Wales).
Bảng A | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 2 | 1 | 0 | 6 | 7 |
2 | 3 | 1 | 2 | 0 | 2 | 5 |
3 | 3 | 1 | 0 | 2 | -3 | 3 |
4 | 3 | 0 | 1 | 2 | -5 | 1 |
Bảng B | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 3 | 0 | 0 | 5 | 9 |
2 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
3 | 3 | 0 | 2 | 1 | -3 | 2 |
4 | 3 | 0 | 1 | 2 | -2 | 1 |
Bảng C | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 1 | 2 | 0 | 1 | 5 |
2 | 3 | 0 | 3 | 0 | 0 | 3 |
3 | 3 | 0 | 3 | 0 | 0 | 3 |
4 | 3 | 0 | 2 | 1 | -1 | 2 |
Bảng E | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 |
2 | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 |
3 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
4 | 3 | 1 | 1 | 1 | -2 | 4 |
Bảng F | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 2 | 0 | 1 | 2 | 6 |
2 | 3 | 2 | 0 | 1 | 0 | 6 |
3 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
4 | 3 | 0 | 1 | 2 | -2 | 1 |
BXH đội thứ 3 | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
2 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
3 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
4 | 3 | 0 | 3 | 0 | 0 | 3 |
5 | 3 | 1 | 0 | 2 | -3 | 3 |
6 | 3 | 0 | 2 | 1 | -3 | 2 |