(Thethaophui.net) – Thủ lĩnh cả ở trong và ngoài sân đấu của ĐT Bồ Đào Nha đang đi vào ngôi đền huyền thoại của bóng đá châu Âu và thế giới sau khi xác lập hàng loạt kỷ lục.
Nội dung chính
Đã 12 năm kể từ ngày Cristiano Ronaldo ra mắt đấu trường EURO, siêu sao người Bồ Đào Nha dần khẳng định mình là một trong những cầu thủ xuất sắc nhất thế giới bóng đá đương đại qua những đấu trường lớn mà anh từng trải qua. Đến Pháp mùa hè này khi đã 31 tuổi, Ronaldo liên tiếp xô đổ những kỷ lục của giải đấu danh giá nhất châu Âu và đang trên đường đi vào ngôi đền huyền thoại với chức vô địch cùng ĐT Bồ Đào Nha vào rạng sáng nay. Dưới đây là những gì anh đã làm được tại các kỳ EURO đã qua.
Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất tại VCK EURO
Trước khi EURO 2016 diễn ra, Ronaldo ngang hàng với rất nhiều tên tuổi khác. Tuy nhiên, với 3 bàn thắng rất quan trọng trong chức vô địch của Bồ Đào Nha trên đất Pháp hè này, anh đã san bằng kỷ lục 9 bàn của Michel Platini và cùng với huyền thoại người Pháp dẫn đầu danh sách.
Số bàn thắng tại các VCK EURO
9: Cristiano Ronaldo (Bồ Đào Nha), Michel Platini (Pháp)
7: Alan Shearer (Anh)
6: Ruud van Nistelrooy (Hà Lan), Patrick Kluivert (Hà Lan), Wayne Rooney (Anh), Thierry Henry (Pháp), Nuno Gomes (Bồ Đào Nha), Zlatan Ibrahimović (Thụy Điển), Antoine Griezmann (Pháp)
Cầu thủ thi đấu nhiều nhất tại các VCK EURO
Với việc thi đấu trong trận đấu chung kết EURO 2016 gặp ĐT Pháp, Cristiano Ronaldo trở thành cầu thủ thi đấu nhiều nhất tại các VCK EURO với 21 trận đã đấu, xếp trên Schweinsteiger (Đức – 18 lần) và Buffon (Italy – 17).
Danh sách cầu thủ thi đấu nhiều nhất tại các VCK EURO
21: Cristiano Ronaldo (Bồ Đào Nha)
18: Bastian Schweinsteiger (Đức)
17: Gianluigi Buffon (Italy)
16: Lilian Thuram (Pháp), Edwin van der Sar (Hà Lan), Cesc Fàbregas (Tây Ban Nha), Andrés Iniesta (Tây Ban Nha)
Cầu thủ ra sân nhiều nhất cho ĐTQG Bồ Đào Nha
Với những đóng góp không đếm xuể của Ronaldo cho ĐTQG Bồ Đào Nha, không bất ngờ gì khi anh hiện đang là cầu thủ khoác áo bã trầu nhiều nhất với 133 trận đã đấu.
133: Cristiano Ronaldo (2003–)
127: Luís Figo (1991–2006)
110: Fernando Couto (1990–2004)
103: Nani (2006–)
94: Rui Costa (1993–2004)
Cầu thủ đầu tiên ghi bàn tại 4 VCK EURO
Với 3 bàn thắng tại EURO năm nay (2 trước Hungary và 1 trước xứ Wales), Ronaldo trở thành cầu thủ đầu tiên ghi bàn tại 4 VCK EURO. Ibrahimovic của Thụy Điển đã bỏ lỡ cơ hội sánh ngang thành tích này.
Những bàn thắng của Ronaldo tại các kỳ EURO
2004 v Hi Lạp (1), Hà Lan (1)
2008 v CH Séc (1)
2012 v Hà Lan (2), CH Séc (1)
2016 v Hungary (2), xứ Wales (1)
Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất EURO (tính cả vòng loại)
Tính cả vòng loại, Ronaldo cũng là cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất với 29 bàn thắng, vượt qua cả Ibrahimovic của Thụy Điển (25 bàn) và Robbie Keane của CH Ireland (23 bàn).
29: Cristiano Ronaldo (Bồ Đào Nha)
25: Zlatan Ibrahimović (Thụy Điển)
23: Robbie Keane (CH Ireland)
22: Hakan Şükür (Thổ Nhĩ Kỳ), Jon Dahl Tomasson (Đan Mạch)
21: Jan Koller (CH Séc)
Những kỷ lục Ronaldo đã mất tại kỳ EURO lần này
Cầu thủ trẻ nhất thi đấu tại 1 trận chung kết EURO
Thành tích 19 tuổi 150 ngày mà Ronaldo lập được tại EURO 2004 đã bị chính đàn em Renanto Sanches phá vỡ với thành tích 18 tuổi 328 ngày sau khi cầu thủ của Bayern Munich ra sân trong trận gặp Pháp rạng sáng nay.
Cầu thủ Bồ Đào Nha trẻ nhất thi đấu tại 1 VCK EURO
Tiếp tục là Ronaldo và Sanches. Thành tích của Ronaldo là 19 tuổi 128 ngày vào năm 2004, còn Renanto Sanches là 18 tuổi 301 ngày.
Bảng A | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 2 | 1 | 0 | 6 | 7 |
2 | 3 | 1 | 2 | 0 | 2 | 5 |
3 | 3 | 1 | 0 | 2 | -3 | 3 |
4 | 3 | 0 | 1 | 2 | -5 | 1 |
Bảng B | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 3 | 0 | 0 | 5 | 9 |
2 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
3 | 3 | 0 | 2 | 1 | -3 | 2 |
4 | 3 | 0 | 1 | 2 | -2 | 1 |
Bảng C | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 1 | 2 | 0 | 1 | 5 |
2 | 3 | 0 | 3 | 0 | 0 | 3 |
3 | 3 | 0 | 3 | 0 | 0 | 3 |
4 | 3 | 0 | 2 | 1 | -1 | 2 |
Bảng E | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 |
2 | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 |
3 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
4 | 3 | 1 | 1 | 1 | -2 | 4 |
Bảng F | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 2 | 0 | 1 | 2 | 6 |
2 | 3 | 2 | 0 | 1 | 0 | 6 |
3 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
4 | 3 | 0 | 1 | 2 | -2 | 1 |
BXH đội thứ 3 | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
2 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
3 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
4 | 3 | 0 | 3 | 0 | 0 | 3 |
5 | 3 | 1 | 0 | 2 | -3 | 3 |
6 | 3 | 0 | 2 | 1 | -3 | 2 |